Bài 16: Hàm đếm và tính tổng Phần 1- Họ hàm COUNT

Muốn làm việc hiệu quả với Excel thì việc biết và sử dụng thành thạo các hàm cơ bản trong Excel là không thể bỏ qua được. Chúng giúp thực hiện tính toán dữ liệu trực tiếp trên bảng tính nhanh, chính xác và tiện lợi hơn. Các hàm Excel là những công thức được định nghĩa trước và đã có sẵn trong Excel, bạn chỉ việc gọi ra sử dụng mà thôi, chúng tiện hơn so với các biểu thức rất nhiều. Các bạn hãy cùng Tin Học Siêu Tốc khám phá họ hàm COUNT trong bài chia sẻ ngày hôm nay nhé!

I. Các loại hàm đếm và ý nghĩa

Trong excel có nhiều cách đếm, việc vận dụng hàm excel nào còn tùy thuộc vào kiểu dữ liệu mà chúng ta muốn đếm. Dưới đây là danh sách các hàm đếm hay sử dụng trong excel:

COUNT: Hàm đếm các ô có chứa số, ngày tháng, phần trăm.

COUNTA: Hàm đếm các ô không rỗng

COUNTBLANK: Hàm đếm các ô trống

COUNTIF: Hàm đếm theo một điều kiện

COUNTIFS: Hàm đếm theo nhiều điều kiện

II. Hàm đếm COUNT, COUNTA, COUNT BLANK

Cú pháp:

bai-16-phan-1-excel-2019-ham-count

bai-16-phan-1-excel-2019-ham-counta

bai-16-phan-1-excel-2019-ham-countblank

Trong đó:

- value1, value2, … : với Excel 2007+, có thể có tối đa 255 đối số, còn với Excel 2003 về trước, con số này là 30.

- Range: vùng dữ liệu cần đếm

Lưu ý:

Hàm COUNT sẽ đếm những đối số là số, ngày tháng, hay các chữ thể hiện số. Với những đối số là giá trị lỗi hay các chữ không thể dịch thành số sẽ không được đếm.

Nếu đối số là mảng, hàm COUNT sẽ không đếm các ô rỗng, các giá trị logic, text, hay giá trị lỗi trong mảng. Ví dụ, =COUNT({1;2;”TXD”;TRUE}) -> 2

Nếu cần đếm các giá trị logic, text, hay các giá trị lỗi, bạn sử dụng hàm COUNTA, với cùng cú pháp.

Các ô có chứa công thức trả về là một chuỗi rỗng (“”) cũng được hàm COUNTBLANK đếm như các ô rỗng bình thường. Nhưng với các ô có chứa giá trị =0 sẽ không được đếm.

Ví dụ:

bai-16-phan-1-excel-2019-vi-du-muc-2

III. Hàm COUNTIF

Công dụng: Đếm số lượng các ô trong vùng thỏa một điều kiện cho trước.

Cú pháp:

bai-16-phan-1-excel-2019-ham-countif

Trong đó:

- Range: vùng dữ liệu cần đếm

- Criteria: Điều kiện để đếm. VD: “TXD”; “>50”; 75; …

Lưu ý:

- Có thể dùng các ký tự đại diện trong điều kiện: dấu ? đại diện cho một ký tự, dấu * đại diện cho nhiều ký tự. Để tìm điều kiện là những dấu ? hoặc * thì gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *

- Hàm COUNTIF không phân biệt điều kiện chữ hoa hay chữ thường.

Ví dụ:

ham-dem-countif-excel-2019-vi-du

IV. Hàm COUNTIFS

Công dụng: Đếm số lượng các ô trong một vùng thỏa mãn nhiều điều kiện cho trước.

Cú pháp:

Trong đó:

- range1, range2, … : Có thể có tối đa 127 dãy các ô để đếm. Chúng có thể là ô chứa số, text, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số, ô rỗng sẽ được bỏ qua.

- criteria1, criteria2, … : Có thể có tối đa 127 điều kiện để đếm

Lưu ý:

Mỗi ô trong vùng dữ liệu để đếm chỉ được đếm nếu tất cả các điều kiên tương ứng với ô đó đều đúng.

Ví dụ:

mau-vidu-ham-countifs-excel-2019

Quay trở lại với ví dụ trong phần 3, chúng ta sử dụng hàm COUNTIFS để thực hiện đếm các giá trị sau:

Có bao nhiêu thực phẩm bắt đầu bằng chữ “T” với số lượng >10

=COUNTIFS(A2:A7,"T*",B2:B7,">10")->KQ:1

Như vậy chúng tôi đã hướng dẫn các bạn cách sử dụng họ hàm COUNT trong Excel để các bạn có thể áp dụng vào việc tính toán và thống kê dữ liệu. Các hàm COUNT này cũng thường được kết hợp với các hàm khác để xử lý công việc nhẹ nhàng và hiệu quả hơn.

Thế DuyThế Duy

Hy vọng rằng với nội dung trên chúng tôi đã mang lại một giá trị nào đó gửi đến bạn. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn bằng cách để lại bình luận. Cảm ơn bạn đã theo dõi./

Bình luận